Nhập Quốc tịch Việt Nam.
a) Trình tự thực hiện:
- Người xin nhập quốc tịch chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, và nộp tại Sở Tư pháp Khánh Hòa (số 3A Hàn Thuyên, Nha Trang, Khánh Hoà)
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu)
- Bản khai lý lịch (theo mẫu)
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế (là giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài).
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam.
Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam nhưng không có giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng vấn trực tiếp để kiểm tra trình độ tiếng Việt.
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam được quy định: Bản sao Thẻ thường trú.
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm một trong số các giấy tờ như: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó.
* Thành phần hồ sơ của một số trường hợp đặc biệt:
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam thì nộp bản sao Giấy khai sinh của người con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà người con chưa thành niên nhập quốc tịch Việt Nam cùng thì còn phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì phải nộp giấy tờ tương ứng chứng minh điều kiện được miễn, cụ thể là:
+ Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam thì nộp bản sao giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân.
+ Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam thì nộp bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam thì nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam.
+ Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì nộp giấy chứng nhận của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 150 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thụ lý, thẩm tra hồ sơ và trả kết quả giải quyết Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch : Công an tỉnh;
- Cơ quan xem xét, kết luận và đề xuất giải quyết hồ sơ : Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan kiểm tra hoàn tất hồ sơ: Bộ Tư pháp.
- Người trình hồ sơ: Thủ tướng Chính phủ.
- Người xem, xét, quyết định giải quyết hồ sơ: Chủ tịch nước
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
h) Lệ phí: 3.000.000 đồng/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam. (Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1)
- Mẫu đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam – theo Điều 22.(Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.2)
- Mẫu tờ khai lý lịch. (Mẫu TP/QT-2010-TKLL)
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người (Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam), trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
Thông tư 146/2009/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư 08/2010/TT-BTP Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam
* Thông tin lưu ý:
- Cá nhân xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp
- Giấy tờ có trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam