Hợp đồng thuê căn hộ chung cư
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, công dân: Nộp hồ sơ nêu yêu cầu công chứng.
* Đối với cơ quan hành chính(Phòng Công chứng)
Công chứng viên xem hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tiến hành công chứng trong ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ Công chứng viên hướng dẫn bổ sung, khi đầy đủ tiến hành công chứng.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp công chứng viên viết phiếu hẹn.
- Trường hợp không hợp lệ Công chứng viên trả hồ sơ và thông báo lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở PCC hoặc ngoài trụ sở PCC đối với các trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, người bị tạm giam, người đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến Phòng Công chứng.
c) Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng thuê căn hộ chung cư, các bên giao kết trong hợp đồng có thể tự soạn thảo có nội dung như trong mẫu hướng dẫn hoặc yêu cầu Phòng Công chứng soạn thảo theo mẫu tại Thông tư liên tịch số 04/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ Tư Pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường
+ Đối với cá nhân:
- Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ;
- Giấy chứng minh nhân dân những người tham gia giao dịch;
- Giấy chứng nhận kết hôn nếu là tài sản chung của vợ chồng;
- Giấy uỷ quyền nếu là đại diện theo uỷ quyền.
+ Đối với tổ chức:
- Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ;
- Điều lệ pháp nhân hoặc Giấy phép đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Biên bản họp thành viên;
- Chứng minh nhân dân của người đại diện pháp nhân;
- Giấy uỷ quyền nếu là đại diện theo uỷ quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Hồ sơ bình thường không quá hai ngày làm việc.
- Hồ sơ phức tạp không quá mười ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Công chứng viên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công chứng.
g) Kết quả thực hiện: Hợp đồng thuê căn hộ chung cư đã được công chứng.
h) Yêu cầu, điều kiện: Không
i) Lệ phí:
Mức thu trên giá trị giao dịch:
- Dưới 100.000.000 đồng mức thu lệ phí là 100.000 đồng ;
- Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng mức thu lệ phí là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch ;
- Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng mức thu lệ phí là 1.000.000 + 0,07% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng ;
- Từ trên 5.000.000.000 đồng mức thu lệ phí là 3.800.000 đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp) ;
(theo Thông tư liên tịch Bộ tài chính – Bộ tư pháp số 91/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008.)
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Dân sự năm 2005.
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Luật đất đai năm 2003.
- Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009.
- Nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000.
- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006.
- Thông tư Liên tịch 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/1.
- Nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000.
- Nghị địnhsố 181/2004/NĐ-CPngày 29/10/2004 củaChínhphủvềthihànhLuật Đất đai.
- Nghị địnhsố 171/2010-NĐ-CPngày 23/06/2010 củaChínhphủquy địnhchitiếtvà hướngdẫnthihànhLuậtNhà ở.
- Thôngtư liêntịch 04/2006/TTLT/BTP-BTNMTngày 13/06/2006.
- Thôngtư Liêntịch 91/2008/TTLT-BTC-BTPngày 17/1.
l) Mẫu đơn:
- Mẫu yêu cầu công chứng (Mẫusố 01/PYC),(Thôngtư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT)
- Mẫuphiếuhẹn: (Mẫusố 02/PH),(Thôngtư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT)